Hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng là một cam kết bằng văn bản giữa các bên về nghĩa vụ và quyền hạn để đảm bảo một mục đích rằng: các dịch vụ thuê, nhận dụng cụ âm thanh ánh sáng trong sự kiện sẽ được diễn ra thành công theo mong muốn của 2 bên. Đặc biệt trong trường hợp doanh nghiệp đoàn thể không thuê trọn gói mà chỉ thuê dịch vụ âm thanh ánh sáng của bên tổ chức sự kiện 

Đây là một hạng mục giấy tờ quan trọng và phổ biến trước khi tổ chức sự kiện, tuy nhiên, không phải ai cũng biết viết hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng sao cho đúng chuẩn theo pháp luật và các bên cùng có lợi. Hãy cùng Sen Xanh tìm hiểu chủ đề này trong bài viết và mẫu hợp đồng cho thuê âm thanh ánh sáng cụ thể

hop-dong-thue-am-thanh-anh-sang

1. Hợp đồng cho thuê âm thanh ánh sáng là gì? 

Hợp đồng cho thuê âm thanh ánh sáng là một trong những văn bản pháp luật mà trong đó ghi lại thỏa thuận cam kết giữa bên bán và bên mua về các quyền hạn, nghĩa vụ và điều khoản liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ thuê âm thanh ánh sáng.

hop-dong-thue-am-thanh-anh-sang-la-gi

Theo hợp đồng tổ chức sự kiện cơ bản, bên cung cấp cho thuê dịch vụ âm thanh, ánh sáng cần đảm bảo chuẩn bị đầy đủ các thiết bị sản phẩm và dịch vụ đầy đủ để phục vụ cho sự kiện của bên thuê. Đồng thời, bên doanh nghiệp, tổ chức thuê dịch vụ cần thực hiện các nhiệm vụ thanh toán, trả tiền đúng hạn cho bên cung cấp đã được nêu trong hợp đồng tổ chức sự kiện. Theo quy định của pháp luật, hai bên phải thực hiện đầy đủ các điều khoản đã được quy định chi tiết trong hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng. 

2. Nội dung điều khoản trong hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng

dieu-khoan-hop-dong-cho-thue-am-thanh-anh-sang

Hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng cần những điều khoản nào? 

Hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng đúng chuẩn cần phải đảm bảo đầy đủ các điều khoản, quyền hạn nghĩa vụ, đóng vai trò tránh những xung đột không đáng có diễn ra trong quá trình hợp tác giữa hai bên. Một hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng phổ biến sẽ có những nội dung chính như sau:

2.1.  Nội dung và giá trị của hợp đồng

Tại điều khoản quan trọng này, người soạn thảo hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng cần phải ghi đầy đủ cụ thể tên các loại hàng hóa, dịch vụ cung cấp với số lượng, đơn giá và tổng giá trị của sản phẩm dịch vụ. Tổng số tiền thanh toán phải được ghi bằng cả chữ và số để rõ ràng, tránh nhầm lẫn.

Ngoài các yếu tố trên, để đảm bảo chất lượng của sản phẩm, dịch vụ, người soạn có thể  thêm các cam kết về nguồn gốc, chất lượng hãng sản xuất sản phẩm vào điều khoản này.

2.2. Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán là điều khoản cần phải rõ ràng trong hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng. Lưu ý phải ghi rõ hình thức thanh toán là tiền mặt hay chuyển khoản, thời gian thanh toán, hình thức trả trước bao nhiêu % để cọc hay toàn bộ số tiền cần thanh toán. Và toàn bộ số tiền sẽ được thanh khoản sau khi sự kiện hoàn thành hay sẽ được thanh toán ngay sau khi hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng được ký kết.

2.3. Thời gian bàn giao

Theo thường lệ, việc quy định thời hạn thực hiện hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận của cả nhà cung cấp tổ chức sự kiện và bên sử dụng dịch vụ. Bên cho thuê có nghĩa vụ phải bàn giao, lắp đặt thiết bị âm thanh ánh sáng đúng thời hạn, đúng số lượng đã ký kết.

Trong trường hợp trong hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng không có điều khoản  thời hạn bàn giao cụ thể thì bên thuê dịch vụ có quyền yêu cầu đơn vị cho thuê cung cấp vào bất kỳ thời điểm nào, do vậy đây là yếu tố mà bên cung cấp cần để ý hơn. Tuy vậy, để đảm bảo chất lượng, bên thuê cũng nên cung cấp đủ thời gian bàn giao để có thể nhận được dịch vụ tốt nhất

2.4. Điều khoản về kỹ thuật và thời hạn bảo hành của hợp đồng âm thanh ánh sáng

Trong hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng thông thường sẽ có những quy định như sau:

Bên cung cấp dịch vụ âm thanh ánh sáng phải đảm bảo các thiết bị đều có chất lượng tốt, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chính hãng, đúng chuẩn các yêu cầu về kỹ thuật thông số và số lượng như đã thỏa thuận trước đó, giờ được đưa vào hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng

Bên sử dụng dịch vụ thuê âm thanh ánh sáng phải cam kết không gây ảnh hưởng xấu đến các thiết bị được lắp đặt, có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài sản là các thiết bị âm thanh ánh sáng thuê.

2.5. Các điều khoản phạt

Khi bên cung cấp bàn giao, lắp đặt trễ hẹn đã ký kết, thiếu sản phẩm, sai chất lượng thì sẽ bị phạt bao nhiêu phần trăm giá trị của hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng.

Nếu bên sử dụng dịch vụ thanh toán tiền không đúng thời hạn thì sẽ bị phạt như thế nào? Mức phạt bằng bao nhiêu phần trăm giá trị hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng

2.6. Các điều khoản chung giữa 2 bên

Bên cung cấp âm thanh ánh sáng và bên thuê dịch vụ cần có nghĩa vụ thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng. Nếu có bất kỳ sự điều chỉnh hay bổ sung nào cho hợp đồng thì hai bên cũng phải thỏa thuận sau bằng văn bản chỉnh sửa. Ngoài ra, khi xảy ra tranh chấp thì tòa án là đơn vị có thẩm quyền sẽ là nhân tố đưa ra phán quyết cuối cùng và 2 bên tôn trọng pháp luật.

2.7. Thanh lý hợp đồng

Ở điều khoản này, cần phải ghi rõ hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng có hiệu lực từ ngày hai bên tiến hành ký kết và nó được thanh lý kết thúc vào thời điểm nào.

Ngoài ra, cần ghi rõ hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng được lập thành bao nhiêu văn bản. Vị trí của mỗi bản sau khi ký sẽ ở đâu và các bản phải có giá trị như nhau.

3. Mẫu hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

……………, ngày ….. tháng…. năm …….

HỢP ĐỒNG THUÊ ÂM THANH ÁNH SÁNG SÂN KHẤU

Số: …../HĐ TATAS

      – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Bộ luật thương mại số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Bộ luật doanh nghiệp số;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A:…………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B :……………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐ ATA với những nội dung sau đây:

Điều 1: Các điều khoản chung  

1. Hai bên thỏa thuận về Bên A đồng ý thuê của bên B …. dàn âm thanh sân khấu, cụ thể được quy định tại các điều khoản của hợp đồng này.

2. Mục đích hợp đồng

Bên A thuê thiết bị của bên B sử dụng trong lễ hội âm nhạc ……………………

Thời gian tổ chức:Ngày…. tháng….năm

Địa điểm tổ chức:…………………………………

Chịu trách nhiệm tổ chức:……………………………

3. Mô tả đối tượng hợp đồng

– Thiết bị

– Số lượng

– Năm sản xuất

– Nơi sản xuất

– Hãng sản xuất

– ……………………….

4. Thời hạn hợp đồng:

Từ ngày …/…/20….đến ngày …./…./20…

Điều 2. Phương thức bàn giao và nhận thiết bị.

– Nhận và trả thiết bị tại trụ sở của Bên B: ………………………………………………………….

– Thời gian nhận thiết bị: Từ ngày…tháng…năm đến ngày ….tháng năm

– Người nhận thiết bị:

Ông/ bà………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc:………………………………………….

Địa chỉ thường trú:………………………………………..

– Thời hạn thuê tối thiểu là 1 ngày tức 24h kể từ thời gian nhận thiết bị.

Điều 3: Đặt cọc

1.Bên A đồng ý đặt cọc cho Bên B giấy tờ, chứng từ/tiền mặt có giá trị như sau:

– ……………………………………………………………………..

– ……………………………………………………………………..

2. Bên A nhận lại tài sản đặt cọc trong trường hợp:

– Khi bên A thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B

– Hợp đồng được thực hiện

3. Bên A nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.

4. Bên B sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình.

Điều 4. Biên bản xác nhận thời gian thuê

Sau khi kết thúc công việc, hai bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu số giờ làm việc

Việc thanh toán hợp đồng dựa vào biên bản này

Điều 5. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Đơn giá:………./ giờ

2. Giá trị hợp đồng tương ứng với số giờ thực tế bên A thuê máy xúc của bên B theo biên bản nghiệm thu số giờ làm việc

3. Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng

3.2. Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho

Họ và tên:………………………………………………………………………………………..

Đại diện:…………………………………………………………………………………………

CMND:…………………………..Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………………..

SĐT:…………………………………………………………………………………………….

b. Chuyển khoản: Bên A thanh toán vào tài khoản

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………

Tên tài khoản: …………………………………………………………………………………..

Ngân hàng: ………………………………Chi nhánh: …………………………………………

4. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B trong vòng….. ngày

Kể từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm

Điều 6: Quyền và trách nhiệm của hai bên

1. Quyền và trách nhiệm của Bên A

– Chấp hành mọi quy định của Pháp luật khi sử dụng máy móc, thiết bị thuê.

– Nhận và kiểm tra chất lượng máy móc, thiết bị tại địa điểm Bên B giao. Bên A có quyền từ chối nhận thiết bị nếu thiết bị bàn giao không đúng với hàng mẫu. Nếu có khiếu nại về số lượng và chất lượng hàng hóa phải thông báo ngay cho Bên B để đổi trả hàng hóa.

– Giao trả đầy đủ máy móc, thiết bị theo đúng thời hạn ký kết. Trong trường hợp gia hạn phải báo trước cho Bên A ít nhất 1 ngày và phải được sự đồng ý của Bên B.

– Bảo quản và sử dụng thiết bị đúng theo tiêu chuẩn. Trong trường hợp Bên A gây hư hỏng, thất thoát máy móc thiết bị. Bên A phải bồi thường cho Bên B từ 30% – 100% giá trị máy móc, thiết bị tùy vào mức độ hư hại.

– Phối hợp cùng Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

– Bên A có trách nhiệm thanh toán đúng hạn như đã nêu trong Khoản 1.2 Điều 1.

2. Quyền và trách nhiệm của Bên B

– Chịu trách nhiệm cung cấp máy móc, thiết bị và các dịch vụ kỹ thuật.

– Phối hợp với Bên A để thanh lý hợp đồng.

– Hướng dẫn cho Bên A những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản và dùng sản phẩm đúng cách.

– Phối hợp với Bên A để thanh lý hợp đồng và cung cấp đầy đủ cho Bên A các chứng từ kế toán theo quy định hiện hành

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 8:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuận về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 9: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….

Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….

3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hòa giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 11: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thỏa thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 12: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng này được ký kết tại ………………………………………………………..vào ngày …. tháng … năm 20…

2. Hợp đồng được lập  thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

…………….., ngày .. tháng ….năm …..

                        Bên A                                                                         Bên B

      ( Người đại diện ký tên)                                             ( Người đại diện ký tên)


 

4. Lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng

luu-y-ki-hop-dong-thue-am-thanh-anh-sang

Trước khi ký kết một hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng, chúng ta cần lưu ý một số nội dung chính sau đây cần phải được đảm bảo:

  • Cần đặc biệt lưu tâm và làm các chi tiết càng tốt đến các điều khoản quan trọng trong hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng như: Thiết bị lắp đặt, giá trị của thiết bị, hãng sản phẩm, thời gian lắp đặt và thanh toán,... Việc này đảm bảo chất lượng cho bạn đồng thời giúp tránh xảy ra những mâu thuẫn không đáng có giữa 2 bên trong quá trình hợp tác.
  • Lưu ý đến các điều khoản phạt trong hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng để tránh mắc phải các lỗi và bị phạt quá nhiều điều vô lý
  • Có một số thiết bị âm thanh ánh sáng bắt buộc phải thêm các giấy tờ kèm theo như giấy tờ ghi nguồn gốc xuất xứ, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng định kỳ,  đảm bảo an toàn sử dụng.

TỔNG KẾT

Bài viết trên đây là thông tin về hợp đồng thuê âm thanh ánh sáng được cập nhật theo form mẫu mới nhất. Rất mong những nội dung trong bài viết giúp ích được Quý độc giả trong quá trình tra cứu. Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng liên hệ trực tiếp qua website của Sen Xanh để được giải đáp, tư vấn nhanh chóng

Senxanh là đơn vị uy tín vị hàng đầu khu vực miền Bắc, chuyên cung cấp dịch vụ, thiết bị cho các loại hình tổ chức sự kiện với hơn 12 năm kinh nghiệm. 

Cùng Đội ngũ nhân viên tay nghề cao, nhiệt tình, Sen Xanh đảm bảo luôn mang lại cho quý khách hàng trải nghiệm sự kiện một cách tuyệt vời nhất. Ngoài ra, hỗ trợ tư vấn cũng như thiết kế sự kiện giúp tạo nên không gian hoàn hảo, khắc sâu ấn tượng với khách hàng hoặc đối tác.

Sen Xanh - Địa chỉ cho thuê thiết bị tổ chức sự kiện uy tín, chuyên nghiệp

  • Cơ sở Hà Nội: Tầng 2, tòa nhà Hancic 46, số 230 Lạc Trung, Hai Bà Trưng)
  • Cơ sở Hải Phòng: Tầng 2, số 53 Lạch Tray, Quận Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng
  • Website: https://thuethietbisukien.vn/ 
  • Fanpage: https://www.facebook.com/thietbisukiensenxanh
  • Hotline: 0988.669.497
Zalo